Hệ thống máy nén khí của bạn có hoạt động ổn định và an toàn hay không thì rơ le máy nén khí đóng vai trò rất quan trọng. Chỉnh rơ le máy nén khí như nào cho đúng, hiệu quả.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ nói về cách chỉnh rơ le máy nén khí. Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng những thông tin cơ bản, tiếp đến là hướng dẫn điều chỉnh, lưu ý trước khi chỉnh và một số câu hỏi thường gặp.
Contents
Rơ le máy nén khí là gì?
Rơ le áp suất máy nén khí còn gọi là công tắc áp suất. Rơ le máy nén khí là bộ phận tự động dùng để ngắt và bật máy khi thiết bị đã đủ áp suất hay khi lượng khí trong bình thấp hơn mức cần thiết.
Có 2 loại Rơ le máy nén khí chính là rơ le trực tiếp 4 cổng và rơ le gián tiếp 1 cổng. Hầu hết máy nén khí hiện nay sử dụng rơ le trực tiếp 4 cổng.
Cấu tạo rơ le máy nén khí:
- Thiết bị đầu cuối: Được thiết kế để kết nối với các dây cáp điện rơ le.
- Lò xo: Gắn trên vít điều chỉnh. Mức độ áp suất trong bộ thu phụ thuộc vào cường độ nén của chúng.
- Màng: Được lắp dưới lò xo và nén nó dưới tác dụng của khí nén.
- Nút nguồn: Được thiết kế để khởi động và dừng thiết bị.
- Mặt bích kết nối: Số lượng của chúng có thể từ 1 đến 3. Các mặt bích được sử dụng để kết nối máy nén trên rơ le với bộ thu, cũng như để kết nối van an toàn với đồng hồ áp suất với chúng.
Bên trong rơ le máy nén khí được thiết kế có một bộ phận là ốc hiệu chỉnh dùng để điều chỉnh tăng giảm áp suất của rơ le. Ốc này có vị trí khác nhau tùy loại rơ le.
Ngoài ra, việc tự động hóa máy nén có thể có những bổ sung.
- Van xả: Được thiết kế để giảm áp suất sau khi động cơ buộc phải dừng lại, tạo điều kiện khởi động lại động cơ.
- Rơ le nhiệt: Cảm biến này bảo vệ cuộn dây của động cơ khỏi quá nhiệt bằng cách giới hạn cường độ dòng điện.
- Rơ le thời gian: Được lắp đặt trên máy nén có động cơ ba pha. Rơ le ngắt tụ điện khởi động một vài giây sau khi động cơ khởi động.
- Van an toàn: Nếu hỏng hóc xảy ra trong rơ le và mức nén trong bộ thu tăng lên đến giá trị tới hạn, để tránh tai nạn, van an toàn sẽ hoạt động, giải phóng không khí.
- Đồng hồ đo áp suất: Đo áp suất không khí. Hộp số cho phép bạn cài đặt mức độ nén mong muốn của không khí đi vào ống mềm.
Chức năng của rơ le áp suất máy nén khí
- Khi máy nén khí đã nạp đầy khí nén vào bình chứa thì rơ le áp suất sẽ ngắt máy tự động và khi khí trong bình xuống thấp rơ le sẽ tự bật máy lên để quá trình nạp khí vào bình hoạt động trở lại.
- Bảo vệ máy nén khi áp suất ở mức thấp hơn cài đặt cho phép. Lúc này rơ le sẽ tự động ngắt điện máy nén khí để bảo vệ máy và duy trì hoạt động.
- Bảo vệ máy nén khi áp suất ở mức cao hơn cài đặt cho phép. Lúc này rơ le cũng sẽ tự động ngắt để tránh sự cố xảy ra.
- Ở dòng máy nén trục vít thì áp suất dầu luôn thay đổi vậy nên rơ le áp suất còn có nhiệm vụ kiểm tra hiệu suất của dầu máy.
Nguyên lý hoạt động của rơ le áp suất máy nén khí
- Khi áp suất khí nén ở mức Min:
Bộ phận màng xếp của rơ le áp suất sẽ bị co lại, lực đẩy của lò xo căng ra khiến 2 tiếp điểm của rơ le sẽ tách ra khiến máy nén dừng lại. Lúc này, nếu muốn máy tiếp tục vận hành thì người dùng cần phải khởi động lại máy.
- Khi áp suất khí nén ở mức Max (mức cao nhất trong cài đặt):
Màng xếp sẽ giãn ra, lực đẩy lò xo tác động khiến các tiếp điểm tách ra sẽ khiến rơ le tự động ngắt nguồn điện để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng.
Cách chỉnh rơ le máy nén khí
Tự điều chỉnh rơ le máy nén khí không phải là điều nhà sản xuất khuyến nghị, điều này chỉ thực sự cần thiết nếu máy nén của bạn đang gặp một số vấn đề, hoặc tình huống làm việc cần thiết phải thay đổi. Nếu máy nén đang hoạt động bình thường thì bạn không nên thay đổi gì, để đảm bảo an toàn cho chính bạn và nhận được chế độ bảo hành đầy đủ.
Điều chỉnh rơ le máy nén khí khi:
- Máy nén khí chưa được cài đặt áp suất chuẩn. Điều này hiếm khi xảy ra, vì trước khi đưa sản phẩm ra thị trường bộ phận này luôn được nhà sản xuất cài đặt ở mức chuẩn cho mỗi máy nén khí.
- Cần thay đổi áp lực làm việc hơn hoặc kém so với áp lực làm việc cũ, nhưng lưu ý áp lực làm việc cần phải phù hợp với công suất máy. Bạn cần hiểu rõ việc mình đang làm là đúng với áp suất của máy nén.
VD: Hầu hết máy nén được đặt ở áp suất 8 bar khi bạn mua chúng. Nhưng nếu bạn chỉ cần 5 hoặc 6 bar, tốt hơn là bạn nên giảm áp suất xuống.
- Khi máy nén khí chạy bất thường, áp lực khí nén không đều hoặc không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của bạn.
Lưu ý trước khi chỉnh rơ le máy nén khí
- Điều chỉnh phải phù hợp với áp suất làm việc tối đa của máy nén khí.
VD: Máy nén khí của bạn có áp suất tối đa là 8 kg, bạn không thể chỉnh mức áp cao hơn cho máy nén khí lên 9 kg hoặc 10kg. Áp suất thiết kế của máy nén khí bạn cần quan sát ở đồng hồ đo áp suất, không được chỉnh quá vạch đỏ.
- Phải đảm bảo độ chênh áp suất của rơ le được tính bằng: áp suất ngắt tải – áp suất mở tải. Theo đó, mức chênh phù hợp nhất là từ 0.8-1 bar
- Người dùng cần quan tâm đến lượng khí nén cần dùng để thực hiện điều chỉnh phù hợp nhất. Điều này giúp tránh lãng phí khí nén và tiết kiệm điện.
- Không vặn bất kỳ vít nào khi không có áp suất trong bình
- Ngắt nguồn điện trước khi thực hiện điều chỉnh
Cách điều chỉnh rơ le máy nén khí
Tháo lắp của rơ le, bạn sẽ thấy điểm kết nối cho động cơ và nguồn điện, và ốc hiệu chỉnh
- Bắt đầu với bình chứa rỗng, khởi động máy nén đến khi đạt đến áp suất ngắt cao nhất.
- Mở ống thoát nước để từ từ thoát khí ra ngoài. Quan sát cách áp suất từ từ giảm xuống.
- Chờ cho đến khi máy nén khởi động. Ghi lại áp suất.
- Điều chỉnh áp suất bằng cách xoay đai ốc trên đầu thanh truyền(ốc hiệu chỉnh). Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng (nếu bạn muốn áp suất tối đa cao hơn) hoặc ngược chiều kim đồng hồ để giảm (nếu bạn muốn áp suất tối đa thấp hơn).
- Đóng van xả. Máy nén sẽ chạy cho đến khi đạt được áp suất cài đặt.
Bây giờ chúng ta lặp lại chu trình một lần nữa, cho đến khi chúng ta đã thiết lập chính xác áp suất mong muốn.
- Mở van xả để từ từ khí nén thoát ra ngoài và đợi cho đến khi máy nén khởi động.
- Lưu ý áp suất mà nó bắt đầu. Điều chỉnh khi cần thiết.
Sau một vài chu kỳ, bạn đã đặt thành công áp suất ngắt.
Để đẩy nhanh tiến độ một chút, bạn cũng có thể làm như sau: khi áp suất giảm xuống dưới áp suất ngắt mong muốn, hãy nhanh chóng đóng van xả để áp suất không đổi. Bây giờ điều chỉnh ốc (cái lớn), theo đồng hồ (tăng áp suất ngắt) cho đến khi máy nén khởi động. Tùy thuộc vào áp suất thực tế thấp hơn áp suất ngắt mong muốn của bạn bao xa, hãy vặn vít thêm một chút (1/4 vòng hoặc ít hơn).
Quy trình có thể khác nhau tùy thuộc vào loại công tắc áp suất máy nén khí của bạn.
Video cách chỉnh rơ le máy nén khí đơn giản và các lỗi khác như van xả, van một chiều …
Các câu hỏi thường gặp
Công tắc áp suất hoạt động trên máy nén khí như thế nào?
Áp suất không khí làm lệch một lớp màng bên trong công tắc. Một lò xo cơ tác dụng lên mặt kia của màng. Nếu màng lệch đủ xa, một công tắc điện sẽ được vận hành để bật hoặc tắt máy. Bằng cách điều chỉnh độ căng trước của lò xo, điểm chuyển mạch có thể được thay đổi.
Máy nén khí của tôi nên đặt ở áp suất nào?
Điều này phụ thuộc vào thiết bị và công cụ sử dụng khí nén của bạn, do đó không có áp suất tối ưu. Mục đích là giảm áp lực càng nhiều càng tốt mà không ảnh hưởng đến người dùng cuối. Đồng hồ đo áp suất sẽ cho bạn biết mức tối đa và tối thiểu, không được vượt quá vạch đỏ ở đồng hồ.
Loại máy nén khí có 2 đồng hồ đo áp suất, vậy 2 loại đồng hồ này là gì?
Một trong số đó là đồng hồ áp suất để chỉ áp suất không khí trong bình. Đồng hồ đo áp suất còn lại là đồng hồ đo áp suất cho biết áp suất cài đặt tại bộ điều chỉnh.
Áp suất này là lượng áp suất mà khí cụ nhận được.